Ống inox đúc 304 316 310S 312
Ống inox đúc 304 316 310S 312
Chúng tôi cung cấp các sản phẩm Ống inox đúc 304 316 310S 312 thép không gỉ , inox với đủ chủng loại mác thép của các hãng trong và ngoài nước. Kinh doanh inox , phân phối các sản phẩm inox, đấu thầu dự án cung cấp inox trên toàn quốc với nhiều chủng loại
70.000 VND
Tình Trạng : Còn Hàng
Mác thép AISI/ SUS 304/304L, 321, 316/316L, 310S
Tiêu chuẩn ASTM A312/ A778, A269, JIS G3459
Xuất xứ : Trung Quốc, Hàn Quốc
Quy cách
Độ dày:: 0.5mm – 50mm
Chiều dài:: 6000mm, 12000mm, theo yêu cầu
Ứng dụng Dùng dẫn dầu, dẫn khí, hệ thống đường ống áp lực cao, hệ thống trao đổi nhiệt,
Chúng tôi cung cấp các sản phẩm Ống inox đúc 304 316 310S 312 thép không gỉ , inox với đủ chủng loại mác thép của các hãng trong và ngoài nước. Kinh doanh inox , phân phối các sản phẩm inox, đấu thầu dự án cung cấp inox trên toàn quốc với nhiều chủng loại , Nếu cần báo giá chi tiết quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp ( Hotline : 0904615596 , Email :anthienphat.ltd@gmail.com ) . Trân trọng cảm ơn quý khách !
XEM BẢNG BÁO GIÁ ỐNG INOX mới nhất 2023 tại đây
1. Inox 304 ( ống đúc inox 304 so sánh)
Inox 304 là thép không gỉ thuộc nhóm austenit được sử dụng rộng rãi nhất, và nó còn được gọi là thép không gỉ “18-8” vì thành phần của nó bao gồm 18% crom và 8% niken.
Trong ngành thép không gỉ nói đến thuật ngữ AISI 304, SUS 304, X5CrNi18-10 hay 1.4301 nghĩa là nói đến hợp kim thép không gỉ (hợp kim austenitic ) với tên gọi khác nhau mà trong đó hàm chứa % các thành phần chính cấu tạo thành mác thép 304 như Crôm (17,00- 19.00%) và Niken (8,00-10.50%).
Nói đến inox 304 là nói đến mác thép 304 và trong inox 304 có những sản phẩm thông dụng như sau:
+ Tấm inox 304 hay còn gọi là inox tấm 304
+ Cuộn inox 304 hay còn gọi là inox cuộn 304
+ Ống inox 304 hay còn gọi là inox ống 304
+ Hộp inox 304 trong đó có hộp vuông và hộp chữ nhật
+ Cây đặc inox 304 hay còn gọi là Láp inox 304
+ Thanh La inox 304
+ Vê góc inox 304
+ U inox 304
+ Lục giác inox 304
+ Dây inox 304
……
Hiện nay trên thị trường inox 304 được chia thành 2 loại sau đây:
+ Inox 304L: Hàm lượng cacbon trong loại này thấp, nên thường được sử dụng ở những mối hàn quan trọng với mục đích tránh sự ăn mòn.
+ Inox 304H: Hàm lượng cacbon cao hơn so với inox 304L nên được sử dụng trong lĩnh vực đòi hỏi cao về độ bền.
Loại thép không gỉ 304L là một phiên bản carbon cực thấp của hợp kim thép 304. Hàm lượng carbon thấp hơn trong 304L giảm thiểu lượng mưa cacbua có hại do kết quả của quá trình hàn. 304L có thể, do đó, được sử dụng “như hàn” trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng và nó giúp loại bỏ sự cần thiết phải ủ.
Lớp này có tính chất cơ học hơi thấp hơn so với tiêu chuẩn 304 lớp, nhưng nó vẫn được sử dụng rộng rãi nhờ tính linh hoạt của nó. Giống như loại thép không gỉ 304, nó thường được sử dụng trong sản xuất bia và làm rượu, nhưng cũng cho các mục đích ngoài ngành công nghiệp thực phẩm như trong các thùng chứa hóa chất, khai thác mỏ và xây dựng. Đó là lý tưởng để sử dụng trong các bộ phận kim loại như các loại hạt và bu lông sẽ được tiếp xúc với nước muối.
Nó cũng có độ bền tốt. Nó có thể được tạo thành một loạt các hình dạng và, ngược lại với loại 302 không gỉ, có thể được sử dụng mà không cần ủ. Sử dụng phổ biến cho loại thép không gỉ 304 được tìm thấy trong ngành công nghiệp thực phẩm. Đó là lý tưởng cho sản xuất bia, chế biến sữa, và làm rượu vang, cũng như trong đường ống, chảo men, thùng lên men và bể chứa.
2. Tỷ trọng inox là gì?
Để tính ra được thông số chính xác trong inox thì việc đầu tiên cần làm là phân biệt các khái niệm tỷ trọng inox, khối lượng inox và trọng lượng inox là gì?
Tỷ trọng inox được viết là tỷ số giữa các khối lượng riêng so với khối lượng riêng chất đối chứng, phổ biến là nước. Và tỷ trọng inox được tính theo công thức như sau:
RD = ρsubstance / ρreference
Psubstance: là khối lượng khối lượng của chất cần đo.
TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Thép Carbon | 7.85 g/cm3 |
---|---|
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 | 7.93 g/cm3 |
Inox 309S/310S/316(L)/347 | 7.98 g/cm3 |
Inox 405/410/420 | 7.75 g/cm3 |
Inox 409/430/434 | 7.70 g/cm3 |
Preference: Khối lượng riêng của chất đối xứng.
Trong đó tỷ trọng được quy định như sau: 15 độ C (theo chuẩn TCVN) và 60 độ F tức 15,6 độ C (theo ASTM).
3. Khối lượng riêng của inox là gì?
Bên cạnh việc tìm hiểu về tỷ trọng inox thì khối lượng riêng của nó rất quan trọng và được đo theo đơn vị kg/m3. Và công thức được áp dụng như sau:
D = m/V
D là khối lượng riêng (kg/m3)
M là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
Ví dụ về khối lượng riêng:
Theo quy định cố định thì khối lượng riêng của một m3 inox la 7930kg. Và tùy theo từng loại khác nhau mà có công thức tính khối lượng tương ứng sau:
Khối lượng inox tấm, cuộn, thanh la và thanh đặc vuông được tính theo công thức:
- Khối lượng (kg) = Khổ rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Độ dày (mm) x 0.00793
Tính khối lượng inox hộp vuông, hộp chữ nhật:
- Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm) + Cạnh (mm)] x 2 x Độ dày (mm)x Chiều dài (mm) x 0.00793
Khối lượng của inox tròn đặc (láp inox):
- Khối lượng (kg) = Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x Chiều dài (mm) x 0.006225
Công thức tính khối lượng của thanh v inox:
- Khối lượng (kg) = [Cạnh (mm)+ Cạnh (mm)] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.00793
Công thức tính khối lượng của ống inox:
- Khối lượng (kg) = [Đường kính (mm) – độ dày (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.0249
CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Viết tắt | T: Dày; W: Rộng; L: Dài; I.D: Đường kính trong; O.D: Đường kính ngoài; A: Cạnh; A1: Cạnh 1; A2: Cạnh 2; |
Tấm | Trọng lượng(kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) |
Ống tròn | Trọng lượng(kg) = 0.003141 x T(mm) x O.D(mm) – T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(mm) |
Hộp vuông | Trọng lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m) |
Hộp chữ nhật | Trọng lượng(kg) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m |
Thanh La (Lập là) | Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc tròn/Dây | Trọng lượng(kg) = 0.0007854 x O.D(mm) x O.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc vuông | Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x W(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc lục giác | Trọng lượng(kg) = 0.000866 x I.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
4. Trọng lượng riêng của inox là gì?
Cũng giống như khối lượng và tỷ trọng inox, trọng lượng của dòng sản phẩm cũng có khái niệm riêng và được tính theo công thức cụ thể. Trọng lượng chính là trọng lượng của đơn vị thể tích inox (đơn vị N/m3). Và công thức tính cụ thể như sau:
Công thức d = P/V
Trong đó các đơn vị được quy định:
d: Trọng lượng riêng của chất (N/m3)
P: Trọng lượng vật (kg)
V: Thể tích vật (m3)
Mối liên hệ giữa d và D là : d=10.D
Vì vậy, để tính được khối lượng của của một chất bằng bao nhiêu thì chúng ta có thể dựa vào khối lượng riêng của nó. Sau đây là bảng công thức tính trọng lượng của từng loại inox khác nhau.